Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Đá tự nhiên lát nền, Xu hướng hoàn thiện và trang trí nội thất 2023, đang thay thế các loại vật liệu truyền thống như gạch ốp lát, sàn gỗ, sàn nhựa. Với những ưu điểm nổi bật về màu sắc, đường vân, độ bền bỉ, sự đa dạng về kích thước, đá ốp lát tự nhiên mang đến vẻ đẹp sang trọng, đẳng cấp và hiện đại cho công trình.
Tại sao nên chọn đá tự nhiên lát nền
Sự đa dạng, độc đáo của đá tự nhiên tạo nên một vẻ đẹp tinh tế và sang trọng. Đá có thể thay đổi không gian một cách tương đối nhanh chóng, biến căn nhà thành một tác phẩm nghệ thuật sống động. Chúng tôi xin khái quát điểm mạnh riêng biệt không thể bỏ qua mà mẫu đá lát sàn mang lại cho không gian:Tính thẩm mỹ, sang trọng , đẹp như 1 tác phẩm nghệ thuật, tính độc đáo, duy nhất.
Sử dụng đá tự nhiên lát nền giúp tạo ra một sự kết nối với thiên nhiên. Bề mặt đá tự nhiên mang lại một cảm giác gần gũi với môi trường tự nhiên, giúp tạo ra không gian thư giãn và thanh bình. Đặc biệt hơn, đá tự nhiên được hình thành từ qua trình kiến tạo trái đất, do đó giữa hàng trăm, hàng nghìn phiến đá không hề có sự trùng lặp giống nhau.Phù hợp với nhiều không gian, kiến trúc nội thất
Sàn đá tự nhiên thích nghi với nhiều phong cách thiết kế khác nhau, từ cổ điển đến hiện đại. Tùy thuộc vào loại đá và cách thiết kế, sàn đá tự nhiên có thể làm cho không gian trở nên ấm cúng, tao nhã, hoặc hiện đại và táo bạo.Thể hiện đẳng cấp và cá tính của gia chủ
Lát sàn đá tự nhiên mang lại vẻ đẹp tự nhiên và độc đáo mà không thể sao chép, có thể thiết kế theo mong muốn của chủ nhà, ý tưởng của kiến trúc sư. Mỗi tấm đá đều có mẫu vân và màu sắc riêng, tạo nên sự độc đáo cho không gian.Đa dạng mẫu mã, màu sắc
Đá tự nhiên có sự đa dạng về màu sắc từ trắng tinh khiết đến các tông màu sáng, tối và đa dạng. Điều này cho phép bạn lựa chọn màu sắc phù hợp với phong cách thiết kế và tạo nên một tầm nhìn thẩm mỹ riêng biệt.Độ bền cao, chống trầy xước, va chạm
Độ bền, độ cứng của sàn đá là yếu tố đầu tiên, tiên quyết bởi vì nó khi phải chịu nhiều tác động trên bề mặt, với việc đi lại nhiều trên mặt sàn luôn làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Đặc biệt, khả năng chống thấm nước và có độ sáng bóng chống trơn trượt khó có thể tìm được loại vật liệu lát nền nào thay thế được đá lát tự nhiên.Tiết kiệm tối đa chi phí bảo dưỡng.
Điều này nghe có vẻ hơi phí lí bởi giá thành ban đầu chủ đầu tư bỏ ra cho hạng mục sử dụng đá tự nhiên lát nền là cao hơn so với các loại vật liệu truyền thống khác nhưng xét trên mọi khía cạnh từ độ bền bỉ theo thời gian, khả năng khắc phục như đánh bóng, chống thấm khi gặp các sự cố trầy xước, thấm nước rất linh hoạt, đá lát nền giúp tiết kiệm tối đa chi phí mà chủ đầu tư cần bỏ ra trong suốt quá trình thi công và sử dụng. Kết Luận: Việc sử dụng gạch ốp lát mất điểm bởi đường zoăng lớn và ngả màu mất thẩm mỹ đi sau một thời gian sử dụng. Tuy nhiên, đá ốp lát có thể đáp ứng được những yếu tố đó. Với đường zoăng mạch tinh tế, kín đáo gần như không bị phát hiện nếu không nhìn rõ. Và giữ được cho mình tính thẩm mỹ tốt không bị ố màu.Lưu ý khi chọn đá lát nền
Để lựa chọn đá lát tự nhiên đẹp cần cân nhắc đến nhiều khía cạnh khác nhau như sự hài hòa về màu sắc, phong cách với nội thất và các hạng mục khác trong tổng thể công trình cũng như tuổi tác và sở thích của gia chủ. Đá lát nền đẹp cần đảm bảo một số yếu tố quan trọng dưới đây:Chọn màu sắc, hoa văn đá theo phong thủy, hợp mênh, hợp tuổi
Màu sắc và hoa văn đá là yếu tố quan trọng để có được mẫu mã sản phẩm đẹp nhất để tăng lên giá trị của căn nhà. Tuy nhiên khi việc lựa chọn cần lưu ý đến chất lượng, họa tiếp hợp với nội thất và màu sắc chủ đạo của không gian. Màu sắc của đá lát nền cũng được lựa chọn dựa theo phong thủy, tuổi tác hay mệnh của chủ nhà để đón được những điều tốt đẹp, an lành, tài lộc,… cụ thể:
Bám sát thiết kế ban đầu
Kinh nghiệm chọn đá tự nhiên lát nền là cần phải nghiên cứu kĩ tổng thể thiết kế của căn nhà để tránh tình trạng phát sinh chi phí quá nhiều trong khi thi công. Đặc biệt lưu ý màu sắc và hoa văn của đá lát nền phải thống nhất, hài hòa với màu sắc tổng thể nội thất phía bên trong ngôi nhà, giúp thể hiện chủ ý ban đầu từ các kiến trúc sư. Trong đó, những loại đá lát nền có màu sáng phù hợp với những không gian hiện đại, sang trọng, trẻ trung, giúp ngôi nhà trở nên rộng rãi và sáng sủa hơn. Bên cạnh đó những loại đá lát nền màu trầm hơn tạo không gian ấm cúng, sạch sẽ và mang hơi hướng cổ điển nhiều hơn.Do đặc thù của đá tự nhiên nên đến kho xem đá trực tiếp
Sản phẩm tự nhiên luôn có những đặc thù riêng như: Kích thước đá dạng, Vân đá dịch chuyển liên tục, màu sắc đa dạng, bề mặt bóng mịn khác nhau, kết cấu đá cũng khác nhau Vì vậy: Mời quý khách hàng đến kho xem và lựa chọn tấm đá phù hợp nhất.Các loại đá ốp lát nền
Trong thiết kế nội thất, sàn nhà chính là khu vực được chú ý nhiều nhất. Việc lựa chọn đá lát giúp tăng tính thẩm mỹ cao, dưới đây các loại đá được xếp vào hạng mục lát nền đẹp nhất được nhiều người ưa chuộng trên thị trường.Đá granite lát nền
Ưu điểm: - Độ bền cao: Granite có độ cứng cao, nên chịu được sự va đập và trầy xước. Điều này làm cho nó trở thành một lựa chọn lý tưởng cho sàn, nền nhà - Kháng khuẩn và dễ vệ sinh: Bề mặt granite không thấm nước và kháng khuẩn tự nhiên, điều này làm cho nó dễ vệ sinh và ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn và nấm mốc. - Sự đa dạng về màu sắc và hoa văn: Đá Granite có nhiều màu sắc và hoa văn đa dạng để lựa chọn. Bạn có thể tìm thấy granite với các tông màu từ đậm đến nhạt, với nhiều hoa văn độc đáo. - Ngoài ra, đá lát nền granite dễ bảo trì, bảo dưỡng giúp tiết kiệm tối đa chi phí cho gia chủ đồng thời giúp kéo dài tuổi thọ của đá qua nhiều thế hệ. Nhươc điểm: - Đá thường có gam màu tối, sẫm đậm, khá khó để chọn tông màuĐá Marble lát nền
Ưu điểm:- Vẻ đẹp tinh tế: Đá Marble có màu sắc tinh khiết và đẹp mắt. Đặc trưng bởi sự kết hợp của các tông màu trắng, đen, xám, xanh và nhiều biến thể khác, đá marble thường có hoa văn độc đáo và rất thích hợp cho trang trí nội thất cao cấp.
- Đặc biệt, các loại đá marble được hình thành trong tự nhiên vì vậy rất an toàn với sức khỏe, thân thiện với môi trường và có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu cho cả căn nhà.
- Đá Marble có độ cứng thấp hơn granite, kích thước cũng nhỏ hơn nền cần lựa khổ đá cho phù hợp.
Đá Thạch Anh lát nền
Đá thạch anh, còn được gọi là quartz, là một loại đá tự nhiên phổ biến. Nó thuộc về nhóm khoáng vật silicat và có thành phần chính là silic dioxide (SiO2). Đá thạch anh có màu sắc và độ trong suốt đa dạng, từ màu trắng tinh khiết đến màu đen, và nó thường được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và trang trí nội thất. Đá Quartz tự nhiên không bị ăn mòn bởi dung dịch axit như nước chanh hoặc giấm ăn. Lát nền bằng đá thạch anh (quart) sẽ bền mãi với thời gian.Đá hoa văn lát nền
Đá hoa văn lát nền, sàn nhà là một sản phẩm được tạo bằng ra công nghệ cắt ghép CNC từ những dòng đá tự nhiên cao cấp như đá granite, marble theo chi tiết và mầu sắc của hoa văn trong bản thiết kế sau đó được ghép lại với nhau, qua quá trình sử lý đánh bóng sẽ tạo ra những sản phẩm đá hoa văn sắc nét và có độ tinh xảo cao . Điểm cộng lớn nhất của dòng đá hoa văn tự nhiên lát nền đó là thừa hưởng được những ưu điểm vượt trội của dòng đá tự nhiên thêm vào đó là tinh tế của những họa tiết nổi bật tạo điểm nhấn cho công trình đặc biệt với các vị trí trung tâm như: các sảnh lớn , nền phòng khách , chiếu nghỉ cầu thang hay nền thang máy…Báo giá thi công lát nền, sàn bằng đá tự nhiên
Báo giá: Phụ thuộc vào điều kiện thi công, kiến trúc hoa văn, diện tích ...... Báo giá sau chỉ mang tính tham khảo, giá sẽ thay đổi theo thời điểm
TT |
Loại đá lát nền | Đơn vị tính | Đơn giá | Ghi chú |
1 | Đá marble Nâu tây ban nha | M2 | 1.900.000 -:- 2.600.000 | Marble |
2 | Đá xám ý | M2 | 2.100.000 -:- 2.600.000 | |
3 | Đá trắng ý | M2 | 2.100.000 -:- 2.600.000 | |
4 | Đá vân gỗ ý | M2 | 2.100.000 -:- 2.600.000 | |
5 | Đá vân gỗ rối | M2 | 2.100.000 -:- 2.600.000 | |
6 | Đá vân gỗ ngang | M2 | 2.100.000 -:- 2.600.000 | |
7 | Đá vân gỗ đỏ | M2 | 2.100.000 -:- 2.600.000 | |
8 | Đá Rose light | M2 | 2.100.000 -:- 2.600.000 | |
9 | Đá kem omman | M2 | 2.100.000 -:- 2.600.000 | |
10 | Đá kem ngọc lan | M2 | 2.100.000 -:- 2.600.000 | |
11 | Đá sofita | M2 | 2.100.000 -:- 2.600.000 | |
12 | Đá ottoman | M2 | 2.100.000 -:- 2.600.000 | |
13 | Đá quart thạch anh | M2 | 2.100.000 -:- 2.600.000 | |
14 | Đá đen ấn độ | M2 | 2.100.000 -:- 2.600.000 | |
15 | Đá mocca | M2 | 2.100.000 -:- 2.600.000 | |
16 | Đá vokalas hy lạp | M2 | 2.100.000 -:- 2.600.000 | |
17 | Đá hoa văn | M2 | 5.100.000 -:- 5.600.000 | |